Đơn giá thi công trọn gói

– Đơn giá 6.300.000 vnđ/m² áp dụng cho CT Nhà Phố, Biệt Thự tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công ≥ 350 m².

– Với công trình có tổng diện tích < 350 m² báo giá trực tiế theo quy mô.

  • Đơn giá áp dụng cho công trình thi công theo hình thức khoán gọn theo m².
  • Đơn giá áp dụng đối với công trình tại khu vực Tp.HCM.
  • Nhà ở tiêu chuẩn là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 60 – 80 m², hình dáng như đất đơn giản, tương ứng 02 PN + 02 WC cho mỗi lầu.
  • Đối với công trình hai mặt tiền, công trình phòng trọ, nhà ở gia kết hợp cho thuê, công trình khách sạn tư nhân (dưới 07 tầng), công trình biệt thư, …. Báo giá trực tiếp theo quy mô cho phép.

ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT

+ Miễn phí xin phép xây dựng

+ Giảm 80% chi phí thiết kế  bản vẽ kiến trúc

+ Tặng máy Năng Lượng Mặt Trời SONHA 180L

+ BẢO HÀNH 10 NĂM KẾT CẤU

IDANH MỤC VẬT LIỆU SỬ DỤNG:

Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình, bao kiểm tra, kiểm định. CHẤP NHẬN CHỊU PHẠT 50 TRIỆU ĐỒNG nếu chủ đầu tư phát hiện công ty cố tình vi phạm.

1. Sắt VIỆT NHẬT hoặc POMINA

2. Xi măng HOLCIM, HÀ TIÊN

  • HOLCIM cho công tác bê tông
  • HÀ TIÊN cho công tác xây tô

3. Gạch TUYNEL NHÀ MÁY TẠI TÂN UYÊN, BÌNH DƯƠNG (Hoặc tương đương)

4. Đá BÌNH ĐIỀN (Hoặc tương đương)

  • Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông
  • Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng

5. Cát VÀNG

  • Cát rửa hạt lớn đổ bê tông
  • Cát mi xây tô

6. BÊ TÔNG

– Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi thương phẩm (Tùy theo khối lượng mỗi lần đổ nhiều hay ít và điều kiện thi công cho phép hay không)

– Mác bê tông theo thiết kế đo lường bằng thùng sơn 18 lít, cụ thể như sau:

  • Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi, 04 cát, 06 đá
  • Mác 200 với tỉ lệ: 01 xi, 05 cát, 07 đá

7. Chống thấm sàn WC, mái, ban công PENTENS

8. Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông Sika R7

9. Ống nước BÌNH MINH

– Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:

  • Ống thoát cầu: Ống nằm ngang D114, ống đứng D90
  • Ống thoát nước sàn mái – ban công – sân thượng sàn WC dùng ống D90
  • Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài D140
  • Ống cấp nước lên D27, ống cấp nước xuống D34
  • Ống cấp rẻ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)

10. Dây điện CADIVI

  • Sử dụng cáp điện 7 lõi ruột đồng Mã CV
  • Tiết diện dây đối với nhà phố thông thường: Dây thắp sáng 1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 8,0; dây nguồn chính 11,0.

11. Ống luồn dây điện đi âm tường: Ống ruột gà hiệu NANO chống cháy.

12.Ống luồn dây điện đi âm dầm – sàn BTCT: Ống cứng trắng

13. Dây ADSL, điện thoại, truyền hình: VIỆT NAM

14. Thiết bị phục vụ công tác thi công: Dàn giáo – coffa sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị phục vụ thi công…

II. DANH MỤC VẬT TƯ HOÀN THIỆN:

– Đơn giá vật tư nêu trên là đơn giá theo bảng giá niêm yết dành cho người tiêu dùng của nhà sản xuất.

– Trong trường hợp chủ đầu tư chọn loại vật tư lắp đặt cho cho công trình có giá niêm yết thấp hơn hoặc cao hơn so với đơn giá chi tiết trong bảng vật tư công ty báo báo thì CĐT sẽ được tính lại phần chênh lệch theo khối lượng thực tế nhập về.

– Các hạng mục không được liệt kê trong bảng vật tư hoàn thiện được hiểu là khối lượng ngoài hợp đồng. Chủ đầu tư có nhu cầu làm thêm có thể liên hệ công ty để báo giá.

III. CÁN BỘ GIÁM SÁT THƯỜNG TRỰC TẠI CÔNG TRÌNH:

– Mỗi công trình CÔNG TY THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT M HOUSE CAM KẾT luôn bố trí thường trực 01 Đội trưởng thi công và 01 Giám sát kỷ thuật để quản lý công trình, cụ thể:

01 Đội trưởng thi công thường xuyên có mặt tại công trường, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến việc thi công xây dựng công trình

01 Giám sát kỹ thuật thường xuyên có mặt tại công trường, có nhiệm vụ làm việc với chủ nhà các vấn đề liên quan đến kỷ thuật. giám sát, lường trước, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các sai sót về kỹ thuật – cung ứng vật tư – an toàn lao động tại công trình, giám sát hoạt động của đội trưởng thi công.

  • Bố trí 01 cán bộ vật tư nhằm quản lý tốt nhất về việc cung ứng vật tư cho công trường, cũng như tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn vật tư hoàn thiện
  • Bố trí 01 cán bộ phòng thiết kế để tư vấn cho chủ nhà những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật, thẩm mỹ trong công đoạn lựa chon vật liệu hoàn thiện.

IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH:

1. Phần Móng: Tùy theo loại móng, tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công.

– Móng Cọc tính 30% – 50% diện tích (không bao gồm chi phí ép cọc)

– Móng Băng tính 50% – 70% diện tích

2. Phần tầng hầm:

– Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.2m so với code vỉa hè tính 150% diện tích

– Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích

– Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 200% diện tích

3. Phần nhà:

– Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích

– Phần diện tích không có mái che tính 50% -70 % diện tích (Sân trước, sân sau, sân thượng…)

– Ô thông tầng:

+ Có diện tích dưới 8m²: Tính 100% diện tích

+ Có diện tích trên 8m²: Tính 60% – 80% diện tích

4. Phần mái:

– Mái tôn tính 30% – 50% diện tích của mái

– Mái bê tông cốt thép tính 50% – 70% diện tích của mái

– Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích của mái

– Mái bê tông dán ngói tính 100% diện tích của mái

5. Sân vườn: Tính 50% – 70% diện tích ( Tùy vào diện tích, kiến trúc sân vườn )

V. BẢO HÀNH:

– Công trình sẽ được bảo hành:

  • 05 năm cho phần bê tông cốt thép chịu lực chính
  • 01 năm cho phần hoàn thiện bên ngoài (phần còn lại)